Tổng hợp những idiom thông dụng và hay nhất trong tiếng Anh
idiom (thành ngữ) là một thành phần quan trọng trong tiếng Anh thể hiện mức độ hiểu biết về tiếng Anh của bạn như thế nào. Học cách sử dụng các thành ngữ và cách diễn đạt phổ biến sẽ giúp tiếng Anh của bạn nghe giống người bản xứ hơn, vì vậy, hãy cùng Space E tìm hiểu những idiom thông dụng nhất trong bài viết dưới đây.
Mục lục
Idiom là gì?
Idiom là thành ngữ trong tiếng Anh. Idiom tiếng Anh cũng giống như thành ngữ tiếng Việt. Chúng thường là các cụm từ hoặc một câu. Giống như tiếng Việt, idiom tiếng Anh ngoài nghĩa đen thì chúng thường được hiểu theo nghĩa bóng (nghĩa sâu xa).
Vì sao nên sử dụng idiom trong IELTS Speaking
Bạn nên dùng những idiom thông dụng không chỉ trong các bài IELTS Speaking mà kể cả các bài thi khác như TOEIC, Vstep, Aptis…vì idiom sẽ giúp cho cách diễn đạt của bạn trở nên ngắn gọn nhưng lại bao quát hàm ý rộng hơn. Bên cạnh đó, việc sử dụng idiom thông dụng vào bài thi nói sẽ được giám khảo đánh giá cao và cân nhắc chấm điểm bài thi cao hơn.
Những idiom thông dụng nhất trong tiếng Anh
Idiom |
Ý nghĩa |
A blessing in disguise |
Trong cái rủi có cái may |
A dime a dozen |
Không có gì đặc biệt, không có giá trị mấy vì quá nhiều, quá phổ thông |
Beat around the bush |
tránh trả lời một câu hỏi, lãng phí thời giờ hay tránh nói về vấn đề quan trọng |
Better late than never |
muộn còn hơn không |
Bite the bullet |
hành xử một cách can đảm khi đối diện với sự đau đớn hay khó khăn |
Break a leg |
Chúc may mắn |
Call it a day |
quyết định dừng lại việc mình đang làm |
Cut somebody some slack |
yêu cầu ai đó đừng làm phiền bạn và hãy để bạn yên |
Cutting corners |
làm ẩu để tiết kiệm chi phí, đốt cháy giai đoạn |
Easy does it |
chậm lại |
Get out of hand |
vượt ra khỏi tầm kiểm soát, vượt khỏi tầm tay |
Get something out of your system |
loại bỏ cái gì đó ra khỏi đầu bạn, không bận tâm hoặc nghĩ đến nó nữa. |
Get your act together |
thích ứng với hoàn cảnh mới bằng cách hành động có hiệu quả, hay chỉnh đốn lại cách làm việc của mình |
Give someone the benefit of the doubt |
Gạt bỏ nghi ngờ đối với ai đó, chấp nhận đặt niềm tin mặc dù bạn vẫn còn nghi ngờ, lấn cấn |
Go back to the drawing board |
quay lại từ đầu để chuẩn bị một kế hoạch mới vì kế hoạch cũ đã thất bại |
Hang in there |
cố gắng tiếp tục một việc gì vào thời điểm khó khăn, kiên nhẫn chờ đợi một việc gì đó sẽ xảy ra |
Hit the sack |
thực sự mệt mỏi và muốn đi ngủ |
It’s not rocket science |
cũng chẳng phải thông minh lắm, không phải cái gì cũng biết |
Let someone off the hook |
Tha thứ cho ai đó |
Make a long story short |
tóm tắt thông tin chính, đừng kể dài dòng văn tự |
Miss the boat |
đã quá muộn, đã bỏ lỡ một điều gì đó quý giá |
No pain, no gain |
nếu không có đau đớn thì không có thành công |
On the ball |
hiểu được vấn đề một cách chính xác, nhanh chóng hoặc sẵn sàng cho một điều gì đó |
Pull someone’s leg |
nói đùa, trêu chọc ai đó |
Pull yourself together |
sau một trường hợp khó chịu, bình tĩnh và hành động bình thường |
So far so good |
Mọi thứ vẫn tốt đẹp |
Speak of the devil |
Nhắc tới tào tháo, tào tháo đến ngay |
That’s the last straw |
giọt nước tràn ly |
The best of both worlds |
vẹn cả đôi đường |
Time flies when you’re having fun |
khi vui vẻ ta thấy thời gian trôi qua thật nhanh, chẳng bao lâu đã hết |
To get bent out of shape |
giận dữ, nổi điên |
To make matters worse |
Làm cho một vấn đề tồi tệ hơn |
Under the weather |
Bệnh, không được khoẻ, ốm mệt |
We’ll cross that bridge when we come to it |
Tới đó hẵng hay, tùy cơ ứng biến |
Wrap your head around something |
Hiểu được điều gì đó phức tạp |
You can say that again |
Tôi đồng ý với bạn |
Your guess is as good as mine |
tôi không biết |
Các thành ngữ và cách diễn đạt tiếng Anh thông dụng
Idiom |
Ý nghĩa |
A bird in the hand is worth two in the bush |
Không nên thả mồi bắt bóng |
A penny for your thoughts |
tôi muốn biết suy nghĩ của bạn |
A penny saved is a penny earned |
một xu tiết kiệm cũng chính là một xu làm ra |
A picture is worth 1000 words |
Một bức tranh hơn ngàn lời nói |
Actions speak louder than words |
Nói dễ hơn làm, hành động ý nghĩa hơn lời nói |
Barking up the wrong tree |
hiểu lầm một vấn đề nào đó, nhầm lẫn… |
By the skin of your teeth |
Vừa kịp giờ để làm điều gì đó, hoàn thành việc gì đó trong gang tấc |
Do something at the drop of a hat |
Làm việc gì đó đột ngột, không có kế hoạch từ trước |
Don't cry over spilt milk |
Đừng khóc/ buồn mãi vì một chuyện đã qua |
Don't put all your eggs in one basket |
Đừng bỏ tất cả trứng vào rổ (đừng đầu tư tất cả tiền bạc vào một chỗ) |
Give someone the cold shoulder |
Cố tình lờ đi ai đó |
It's a piece of cake |
Dễ như ăn bánh |
Kill two birds with one stone |
một mũi tên giết 2 con nhạn (một mũi tên trúng 2 đích) |
Rain on someone's parade |
làm hỏng cái gì đó |
Saving for a rainy day |
để dành phòng thân |
Spill the beans |
tiết lộ thông tin bí mật, làm hỏng sự bất ngờ hoặc một kế hoạch |
The ball is in your court |
Tùy bạn thôi (quyết định là ở bạn) |
Put something on ice |
Tạm dừng/ trì hoãn việc gì đó |
You can't judge a book by its cover |
Không thể phán xét ai đó qua vẻ bề ngoài |
Hy vọng những kiến thức về idiom thông dụng trong bài viết trên sẽ giúp ích đối với bạn. Sử dụng idiom thông dụng trong Speaking test sẽ được đánh giá cao, vì vậy bạn học nhớ luyện tập thường xuyên để sử dụng idiom tiếng Anh thành thục và tự nhiên nhé.
Tham khảo thêm: CẤU TRÚC IT WAS NOT UNTIL TRONG TIẾNG ANH
Tham khảo thêm: CẤU TRÚC PROVIDE THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
Tham khảo thêm: CÁCH DÙNG CHI TIẾT BY THE TIME TRONG TIẾNG ANH
Tham khảo thêm các bài viết về tiếng anh
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
Công ty TNHH không gian công nghệ giáo dục và thương mại SET
Địa chỉ: Số 12 ngõ 248, phố Hoàng Ngân, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0344.466.211
Email: cskh.spacee@gmail.com
Website: Space English Center
Fanpage: E Spsace
Bài viết liên quan



