Tổng hợp kiến thức về câu tường thuật: công thức, phân loại và cách dùng
Câu tường thuật (reported speech) là loại câu phổ biến trong các bài học ngữ pháp cũng như giao tiếp thông thường. Mặc dù câu tường thuật được dùng nhiều trong các cuộc nói chuyện hàng ngày nhưng vẫn có nhiều người mắc lỗi trong việc sử dụng nó, vậy nên tại bài viết này Space English sẽ chia sẻ tới bạn các loại câu tường thuật trong tiếng Anh và cách dùng của chúng, cùng theo dõi nhé!
Câu tường thuật là gì?
Trong tiếng Anh, câu tường thuật là câu gián tiếp dùng để tường thuật lại một sự việc hay lời nói từ ai đó.
Ví dụ về câu tường thuật:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
She said: “I’m visiting France next weekend.” (Cô ấy nói: “tôi sẽ đến thăm Pháp vào cuối tuần sau.” |
She said that she was visiting France the following weekend. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi thăm Pháp vào cuối tuần sau. |
Mary asked me: “Do you like Chinese food?” (Mary đã hỏi tôi: “Bạn thích đồ ăn Trung Quốc không?” |
Mary asked me if I liked Chinese food. (Mary đã hỏi tôi rằng tôi có thích đồ ăn Trung Quốc không.) |
Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh
Có 3 dạng câu tường thuật phổ biến được sử dụng trong cả văn nói và văn viết đó là: câu tường thuật ở dạng kể, câu tường thuật dạng hỏi và câu tường thuật mệnh lệnh.
- Câu tường thuật dạng câu kể
Câu tường thuật dạng kể hay thường thấy trong giao tiếp, dùng để tường thuật lại lời nói, sự việc, câu chuyện từ một người khác.
Công thức:
S + say/ said/ tell/ told + (that) + S + V |
Ví dụ:
He said, “I don't have enough money.”
⇒ He said (that) he didn’t have enough money.
(Anh ấy nói rằng anh ấy không có đủ tiền.”
She says to me, “I got pregnant.”
⇒She tells me (that) she has gotten pregnant.
(Cô ấy bảo tôi rằng cô ấy đã mang thai.)
Linda said to me, “My laptop is so expensive.”
⇒ Linda told me (that) her laptop was so expensive.
(Linda đã bảo tôi rằng laptop của cô ấy rất đắt.
- Câu tường thuật dạng hỏi
Câu tường thuật câu hỏi có 2 loại là Yes/ No questions và wh questions:
- Yes/ No questions
Đối với câu hỏi Yes or No, chúng thường bắt đầu bằng động từ tobe hoặc trợ động từ.
Công thức:
S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V |
Ví dụ:
“Are you tired?” The teacher asked me.
⇒ The teacher asked me if I was tired.
(Giáo viên hỏi tôi có mệt không.)
“Do you like watching movies in the theater?” He asked
⇒ He asked if I liked watching movies in the theater.
(Anh ấy hỏi tôi có thích xem phim ở rạp chiếu không.)
- Wh-questions:
Đây là dạng câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi bao gồm: where, which, who, whom, when, what và why.
Công thức:
S + asked (O) / wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V |
Ví dụ:
My parents asked me, “Where did you go last night?”
⇒ My parents asked me where I had gone the night before.
(Bố mẹ tôi đã hỏi tôi đi đâu vào đêm hôm trước.)
The teacher asked him, “Why were you absent from class yesterday?”
⇒ The teacher asked him why he had been absent from class the day before.
(Giáo viên đã hỏi anh ấy vì sao lại vắng mặt vào tiết học hôm trước.)
- Câu tường thuật dạng mệnh lệnh
Có 2 dạng câu mệnh lệnh là khẳng định và phủ định:
Khẳng định: S + told + O + to V |
Ví dụ:
“Please wait a minute," Mary said.
⇒ Mary told me to wait a minute.
(Mary đã bảo tôi đợi một chút.)
“Please turn off the light before leaving.” Tom said
⇒ Tom told me to turn off the light before leaving.
(Tom đã bảo tôi tắt hết đèn trước khi rời đi.)
Phủ định: S + told + O + not to V |
Ví dụ:
“Don’t talk too loud in the hospital”, the doctor said to them.
⇒ The doctor told them not to talk too loud in the hospital.
(Bác sĩ bảo họ đừng nói chuyện quá lớn trong bệnh viện.)
- Một số câu tường thuật đặc biệt
Ngoài các dạng câu tường thuật trên, còn có một số câu tường thuật dạng đặc biệt khác bao gồm:
- Shall/ would: lời đề nghị, lời mời
Ví du:
John asked: “Would you like to drink some coffee?”
⇒ John offered to drink some coffee.
(John đã đề nghị đi uống chút cà phê.)
- Will/ would/ can/ could: sự yêu cầu
Ví dụ:
Mary asked him: “Could you help me carry this box ?”
⇒ Mary asked him to help her carry that box.
(Mary đã nhờ Tom giúp cô ấy mang chiếc thùng đó.)
Cách chuyển đổi câu tường thuật
- Xác định động từ tường thuật
Động từ tường thuật bao gồm: said, told, asked…
- Said to + O ⇒ told + O
- Say to + O ⇒ tell + O
Lưu ý: dùng đúng động từ tường thuật phù hợp với ngữ cảnh.
- Lùi thì động từ
Câu trực tiếp |
Câu tường thuật |
Thì hiện tại đơn |
Thì quá khứ đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn |
Thì quá khứ tiếp diễn |
Thì quá khứ đơn |
Thì quá khứ hoàn thành |
Thì hiện tại hoàn thành |
Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ hoàn thành |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì quá khứ tiếp diễn |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì tương lai đơn |
Thì tương lai trong quá khứ |
Thì tương lai tiếp diễn |
Thì tương lai tiếp diễn trong quá khứ |
- Đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
Câu trực tiếp |
Câu tường thuật |
Here |
There |
Now |
Then/ at the moment |
Today/ Tonight |
that day/ That night |
next week/ next month |
The following week/ the following month |
Tomorrow |
The next day |
Last week |
The week before |
Yesterday |
The day before/ The previous day |
ago |
before |
*Lưu ý:
- Nếu động từ tường thuật được chia ở thì hiện tại thì câu tường thuật sẽ được giữ nguyên thì của động từ chính, không cần thay đổi trạng từ thời gian hay nơi chốn.
Ví dụ:
She says: “ I don’t love you anymore.”
⇒ She says she doesn’t love me anymore.
(Cô ấy nói cô ấy không còn yêu tôi nữa.)
- Một số động từ không thay đổi khi chuyển đổi câu tường thuật bao gồm: would, could, might, should và ought to.
Như vậy bài viết trên đây đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về câu tường thuật tới các bạn rồi. Bạn học nhớ luyện tập thường xuyên để cải thiện khả năng tiếng Anh của mình nhé. Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học tiếng Anh chất lượng thì hãy liên hệ với Space English để nhận được tư vấn cụ thể về lộ trình khoá học cũng như nhận được nhiều ưu đãi tại Space.
Tham khảo thêm các bài viết về tiếng anh
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
Công ty TNHH không gian công nghệ giáo dục và thương mại SET
Địa chỉ: Số 12 ngõ 248, phố Hoàng Ngân, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0344.466.211
Email: cskh.spacee@gmail.com
Website: Space English Center
Fanpage: E Spsace
Bài viết liên quan



