Tất cả ngữ pháp tiếng anh cơ bản từ A đến Z
Ngữ pháp chính là kiến thức nền tảng mà ai cũng cần có khi học tiếng Anh để có thể sử dụng thành thục ngôn ngữ này. Đây cũng chính là bước đầu để bạn làm quen với tiếng Anh và là cơ sở để bạn phát triển 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết sau này. Bài viết hôm nay Space E sẽ tổng hợp đầy đủ tất cả ngữ pháp tiếng Anh cơ bản giúp bạn đọc dễ nắm bắt được hơn, cùng theo dõi nhé!
Table of Contents
- Tất cả ngữ pháp tiếng Anh - 10 thì cơ bản trong tiếng Anh
- Các loại Đại từ trong tiếng Anh
- Những cấu trúc ngữ pháp thông dụng nhất
- Cấu trúc not only but also
- Cấu trúc câu bị động
- Cấu trúc câu điều kiện
- Cấu trúc used to
- Cấu trúc enough
- Cấu trúc Suggest
- Cấu trúc would you like
- Cấu trúc although
- Cấu trúc so that, such that, too
- Cấu trúc such that: nghĩa là quá đến nỗi mà
- Cấu trúc too adj: quá để làm gì
- Cấu trúc prefer
- Cấu trúc difficult
- Cấu trúc asked
Tất cả ngữ pháp tiếng Anh - 10 thì cơ bản trong tiếng Anh
Mỗi thì trong tiếng Anh sẽ có cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách dùng riêng biệt. Cùng tìm hiểu cách dùng của mỗi loại thì trong phần dưới đây nhé.
-
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là loại thì đầu tiên cơ bản nhất mà bất cứ người học tiếng Anh nào đều được học. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc diễn ra ở thời điểm hiện tại, những hành động lặp đi lặp lại thành thói quen, những quy luật tự nhiên hiển nhiên đúng.
Cấu trúc thì hiện tại đơn:
(+) S + V(s/ es) + O
(-) S + don’t/ doesn’t + V + O
(?) Do/ Does + S + V + O
-
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at the present…
Công thức:
(+) S + is/ am/ are + V-ing + O
(-) S + is/ am/ are + not + V-ing + O
(?) Is/ am/ are + S + V-ing + O
-
Thì hiện tại hoàn thành
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ kéo dài đến thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: since, for, until…
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(+) S + has/ have + V(pII) + O
(-) S + has/ have + not + V(pII) + O
(?) Have/ Has + S + V(pII) + O
-
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong các thì nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh. Có 2 cách dùng chính đối với thì này: thứ nhất, dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục đến hiện tại và tiếp diễn ở tương lai.
Công thức:
(+) S + has/ have + been V-ing + O
(-) S + has/ have + not + been + V-ing + O
(?) Have/ Has + S + been + V-ing + O
-
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn dùng để nói về sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết: yesterday, ago, last summer, last night, last week…
Công thức:
(+) S + V(ed/ pII) + O
(-) S + didn’t + V(ed/ pII) + O
(?) Did + S + V(ed/ pII) + O
-
Thì quá khứ tiếp diễn
Dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị hành động khác chen ngang.
Công thức:
(+) S + was/ were + V-ing + O
(-) S + was/ were + not + V-ing + O
(?) Was/ were + S + V-ing + O
-
Thì quá khứ hoàn thành
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức:
(+) S + had + V(pII) + O
(-) S + had + not + V(pII) + O
(?) Had + S + V(pII) + O
-
Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn rất phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh vì nó dùng để nói về các hành động, sự việc hay kế hoạch được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Công thức:
(+) S + will/ shall + V + O
(-) S + will/ shall + not + V + O
(?) Will/ shall + S + V + O
-
Thì tương lai gần
Dùng để nói về các hành động, sự việc hay kế hoạch đã được chuẩn bị từ trước và chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
Công thức:
(+) S + is/am/are going to + V+ O
(-) S + is/am/are + not + going to + V + O
(?) Is/am/are + S + going to + V + O
-
Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn dùng để nói về các sự việc, hành động đang diễn ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.
Công thức:
(+) S + will + be + V-ing + O
(-) S + will + not + be + V-ing + O
(-) Will + S + be + V-ing + O
Các loại Đại từ trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng
Chủ ngữ |
Tân ngữ |
I |
Me |
You |
You |
He |
Him |
She |
her |
We |
Us |
They |
Them |
It |
It |
Đại từ bất định (indefinite pronouns)
Some- |
Something, Someone, Somebody |
Any- |
Anything, Anyone, Anybody |
Every- |
Everything, Everyone, Everybody |
No- |
Nothing, No one, Nobody |
Khác |
All, one, none, another, each…Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) |
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
Tính từ sở hữu |
I |
mine |
my |
You |
yours |
your |
He |
His |
His |
She |
Hers |
Her |
It |
Its |
Its |
We |
Ours |
Our |
They |
Theirs |
Their |
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Đại từ nhân xưng |
Đại từ phản thân |
I |
Myself |
You |
Yourself/ yourselves |
We |
Ourselves |
They |
Themselves |
He |
Himself |
She |
Herself |
It |
Itself |
Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
- Đại từ quan hệ chỉ người: Who, Whom, That
- Đại từ quan hệ chỉ vật: Which, That
- Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu (cả người lẫn vật): Whose
- Đại từ quan hệ chỉ thời gian: When
- Đại từ quan hệ chỉ nguyên nhân: Why
Những cấu trúc ngữ pháp thông dụng nhất
-
Cấu trúc not only but also
Cấu trúc not only … but also (không những … mà còn) dùng để nhấn mạnh tính chất, đặc điểm của một người, sự vật, sự việc nào đó.
S + V + not only + N/V/Adj/Adv + but also + N/V/Adj/Adv |
-
Cấu trúc câu bị động
Câu bị động là dạng câu được biến đổi từ câu chủ động, dùng để chỉ đối tượng chịu tác động từ hành động của chủ thể khác. Tuỳ vào mỗi loại thì trong tiếng Anh sẽ có cấu trúc câu bị động riêng.
Công thức chung:
S+ be + VpII/ed + (by O) |
-
Cấu trúc câu điều kiện
Có 3 loại câu điều kiện phổ biến trong tiếng Anh:
Câu điều kiện loại 1: dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V, S + will + V |
Câu điều kiện loại 2: dùng để nói về các hành động, sự việc không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V(ed), S + would + V |
Câu điều kiện loại 3: dùng để nói về các sự việc, hành động không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + had + VpII, S + would + have + VpII |
-
Cấu trúc used to
Dùng để nói về một thói quen hoặc một hành động liên tục đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã không còn tiếp diễn ở hiện tại nữa.
S + used to + V: đã từng làm điều gì đó (thói quen) S + be/ get/ used to + V-ing/ N: quen với điều gì đó |
-
Cấu trúc enough
Cấu trúc enough có nghĩa là đủ cái gì đó để làm một việc nào đó.
S + V + adj + enough (for O) + to V S + be + enough + N (for O) + to V |
-
Cấu trúc Suggest
Suggest có nghĩa là gợi ý, đề nghị. Vì vậy cấu trúc suggest dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý tới ai đó.
S + suggest + V-ing/N S+ suggest that + clause |
-
Cấu trúc would you like
Cấu trúc would you like dùng để hỏi về nguyện vọng, mong muốn của người khác hoặc khi muốn đưa ra lời đề nghị một cách lịch sự.
Cấu trúc:
- S + would you like + to V
- S + would you like + N
-
Cấu trúc although
Although (mặc dù) là một liên từ nối 2 mệnh đề đối lập lại với nhau. Although có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
Cấu trúc:
Although + S + V, S + V +...
-
Cấu trúc so that, such that, too
Cấu trúc so that: nghĩa là quá đến nỗi mà
Cấu trúc:
S + to be/V + so + adj/ adv + that + clause
-
Cấu trúc such that: nghĩa là quá đến nỗi mà
Cấu trúc:
S + to be + such (a/an) + adj + N + that + clause
-
Cấu trúc too adj: quá để làm gì
Cấu trúc:
S + to be/ V + too + adj/ adv (for O) + to V
-
Cấu trúc prefer
Cấu trúc prefer dùng để nói về sở thích, thích cái gì đó hơn cái gì.
Cấu trúc:
S + prefer/ would prefer + to V
S + prefer + V-ing/N + to + V-ing/N
S + would prefer + to V + rather than + V
-
Cấu trúc difficult
Cấu trúc difficult dùng để nói về việc khó khăn để làm điều gì đó. Tính từ difficult cũng rất phổ biến và thường gặp trong tiếng Anh.
Cấu trúc:
S + to be + difficult (for sb) + to do sth
-
Cấu trúc asked
Cấu trúc ask thường được gặp ở dạng câu gián tiếp hoặc câu mệnh lệnh.
S + asked + if/ whether + S + V: hỏi ai đó về việc gì
S + asked + sb + to V: yêu cầu ai đó làm việc gì
Trên đây là tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà bạn học không thể bỏ qua. Bạn hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ được các cấu trúc ngữ pháp trên nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt!
Tham khảo thêm:
- CẤU TRÚC IT WAS NOT UNTIL TRONG TIẾNG ANH
- CẤU TRÚC PROVIDE THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG AN
- CÁCH DÙNG CHI TIẾT BY THE TIME TRONG TIẾNG ANH
Tham khảo thêm các bài viết về tiếng anh
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
Công ty TNHH không gian công nghệ giáo dục và thương mại SET
Địa chỉ: Số 12 ngõ 248, phố Hoàng Ngân, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0344.466.211
Email: cskh.spacee@gmail.com
Website: Space English Center
Fanpage: E Spsace
Bài viết liên quan



