Cách đọc đuôi ed trong tiếng Anh đơn giản, dễ nhớ
Để giao tiếp tiếng Anh trôi chảy, bạn cần học phát âm chính xác ngay từ đầu, trong đó bao gồm cả phát âm đuôi ed. Chắc hẳn nhiều bạn sẽ rất bối rối và không biết cách phát âm như nào khi gặp những động từ thêm ed ở cuối. Đừng lo lắng, dành ra 5 phút đọc bài viết và bạn sẽ biết tất tần tật về cách đọc đuôi ed chính xác mà lại vô cùng đơn giản, hãy theo dõi nhé!
Quy tắc thêm ed vào sau động từ
Trước khi tìm hiểu cách đọc đuôi ed thì bạn có thể tham khảo quy tắc thêm ed vào sau động từ sẽ giúp bạn dễ phân biệt về cách phát âm ed hơn đấy.
Khi các động từ chuyển sang dạng quá khứ hoặc phân từ hai, quy tắc bắt buộc là phải thêm đuôi ed vào cuối. Dưới đây là các quy tắc thêm ed cho động từ:
Các động từ thông thường sẽ được thêm trực tiếp đuôi ed vào cuối
Ví dụ:
- Play → played
- Walk → walked
- Clean → cleaned
Đối với động từ kết thúc bằng “e”, chỉ việc thêm “d” ở cuối
Ví dụ:
- Escape → escaped
- Judge → judged
- Believe → believed
Động từ kết thúc bằng phụ âm “y’ ở cuối, phải đổi “y” thành “i” rồi mới thêm đuôi ed
Ví dụ:
- Try → tried
- Stay → stayed
Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng ‘phụ âm - nguyên âm - phụ âm”, phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm đuôi ed
Ví dụ:
- Knit → knitted
- Stop → stopped
Động từ có 2 âm tiết trở lên, nếu âm tiết cuối kết thúc bằng “phụ âm + nguyên âm + phụ âm” và là âm tiết nhấn trọng âm, ta cũng phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm đuôi ed
Ví dụ:
- Prefer → preferred
- Regret → regretted
* Lưu ý nho nhỏ: Không thêm ed với những động từ bất quy tắc (xem tại 360 động từ bất quy tắc)
Như vậy, chúng ta đã biết quy tắc thêm đuôi ed với các động từ rồi, tiếp sau đây mời các bạn cùng với Space English tìm hiểu cách đọc đuôi ed chính xác nhé.
Cách phát âm đuôi ed chính xác
Có 3 cách phát âm đuôi ed chính xác trong tiếng Anh đó là: /id/, /t/ và /d/.
- Phát âm đuôi ed là /id/
Một trong những cách đọc đuôi ed đầu tiên đó là /id/. Khi động từ kết thúc bằng “t” và “d” ở cuối thì sẽ phát âm đuôi ed là /id/.
Ví dụ:
Từ vựng |
Phát âm |
Nghĩa của từ |
Printed |
/prɪntid/ |
in |
Wanted |
/ˈwɑːntɪd/ |
muốn |
Protected |
/prə.ˈtɛktid/ |
bảo vệ |
Attended |
/ə.ˈtɛn.dədid/ |
tham dự |
- Phát âm đuôi ed là /t/
Khi động từ kết thúc bằng những phụ âm /p/, /k/, /s/, /ʧ/, /f/ (thường là những động từ kết thúc bằng chữ f, p, k,s,c, gh, x, sh, ch) thì phát âm đuôi ed là /t/.
Ví dụ:
Từ vựng |
Phát âm |
Nghĩa của từ |
Helped |
/hɛlpt/ |
Giúp đỡ |
Looked |
/ˈlʊkt/ |
Nhìn, trông |
Washed |
/ˈwɔʃt/ |
Rửa |
Watched |
/ˈwɑːtʃt/ |
Xem, coi |
Laughed |
/ˈlæft/ |
Cười lớn |
Breathed |
/ˈbrɛθt/ |
Thở |
Kissed |
/ˈkɪst/ |
Hôn |
Danced |
/ˈdæntst/ |
Nhảy |
Fixed |
/ˈfɪkst/ |
Sửa chữa |
- Phát âm đuôi ed là /d/
Cách đọc đuôi ed cuối cùng là /d/ đối với các trường hợp còn lại.
Ví dụ
Từ vựng |
Phát âm |
Nghĩa của từ |
Enjoyed |
/ɪn.ˈdʒɔɪd/ |
Tận hưởng, hưởng thụ |
Played |
/ˈpleɪd/ |
Chơi |
Damaged |
/ˈdæ.mɪdʒd/ |
phá huỷ |
Amazed |
/ə.ˈmeɪzd/ |
Làm ngạc nhiên |
Loved |
/ˈləvd/ |
Yêu thích |
Described |
/dɪ.ˈskrɑɪbd/ |
Mô tả |
Allowed |
/ə.ˈlɑʊd/ |
Cho phép |
Các trường hợp phát âm ed đặc biệt
Khi chúng ta sử dụng các động từ thêm đuôi ed để biến thành tính từ, thì đuôi ed sẽ được phát âm là /id/ đối với mọi trường hợp (tất nhiên chỉ khi dùng chúng như tính từ thôi nhé).
Ví dụ như các từ:
- Naked: khoả thân
- Wretched: khốn khổ
- Dogged: kiên cường
- Blessed: may mắn, phước lành
- Cursed: đáng ghét, nguyền rủa
- Crabbed: càu nhàu
- Aged: lớn tuổi
Bài tập luyện phát âm ed kèm đáp án
Qua nội dung trên chắc hẳn bạn đã nắm được cách đọc đuôi ed chuẩn xác rồi đúng không nào? Bây giờ hãy thực hành ngay những bài tập dưới đây để kiểm tra khả năng hiểu của mình nhé.
Bài tập 1: Hãy chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại
- A. tired B. cared C. served D. reposted
- A. turned B. parked C. shocked D. asked
- A. played B. afforded C. watered D. charged
- A. reached B. refused C. intended D. punished
- A. argued B. earned C.washed D. received
Bài tập 2: Luyện đọc phát âm đuôi ed qua đoạn văn dưới đây
The table indicates the diverse purpose that people used their mobile phones for in 2006, 2008 and 2010 and how these characteristics changed over the years. In general, mobile phone owners have different purposes in using their phone, which still changes regularly. But searching the Internet by phone was more and more favoured than the other aims over three years.
In 2006, most people used phones to make calls (100 percent), send and receive text messages (73 percent) and take pictures (66 percent). Purposes for playing games and music were less popular, with a very small number, 17 and 12 percent respectively.
However, the percentage of using various mobile phone features changed clearly in 2008. There was an increase in taking pictures and sending and receiving text messages by phone. Notably, aims for playing games and searching the Internet - which had no data before, sharply rose with 42 and 41 percent respectively.
Besides, recording video by phone began to be known (9 percent). In 2010, the different usages by mobile phone still gradually increased. But searching the Internet was a considerable growth from 2006 to 2010. Not only searching the Internet, recording video also rapidly went up.
Tham khảo thêm các bài viết về tiếng anh
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
Công ty TNHH không gian công nghệ giáo dục và thương mại SET
Địa chỉ: Số 12 ngõ 248, phố Hoàng Ngân, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0344.466.211
Email: cskh.spacee@gmail.com
Website: Space English Center
Fanpage: E Spsace
Bài viết liên quan



